Hiển thị các bài đăng có nhãn Tài liệu. Hiển thị tất cả bài đăng

11 tháng 7, 2012

Bài kiểm tra tham khảo môn Kế toán Doanh nghiệp nâng cao


BÀI KIỂM TRA THAM KHẢO
Môn: Kế Toán DN

Câu 1:
Tại Công ty X năm N có tình hình như sau:
Công ty đã kê khai và tạm nộp thuế TNDN cả năm là 50.000.000. Kết quả kinh doanh năm N như sau:
Ø  Tổng DT: 500tr
Ø  Tổng CP: 350tr
Ø  Tuy nhiên, trong  kỳ kinh doanh có phát sinh một số nghiệp vụ sau:
Ø  Công ty thực hiện sửa chữa lớn phát sinh là 15 tr, khoản này đã được công ty trích trước năm N-1 là 20tr
Ø  Ngày 1/1/N Công ty có đầu tư TSCĐ có nguyên giá là 60tr, thời gian khấu hao theo thuế là 4 năm, theo kế toán là 6năm
Ø  Ngày 1/8/N công ty đưa vào sử dụng một TSCĐ , kế toán công ty xác định nguyên giá là 401,5tr. Tuy nhiên có một số chứng từ không hợp lệ trị giá 36,5 vì thế nguyên giá tài sản này theo thuế là 365tr. Tài sản này công ty đã khấu hao theo đúng thời gian quy định là 5 năm (một năm tinh1 theo 365 ngày)
Ø  Năm N công ty có trích trước các khoản sau:
-      Lãi vay trả sau: 10tr
-      Dự phòng bảo hành sản phẩm: 10tr

Yêu cầu:
-      Tính toán và lập các bút toàn liên quan đến thuế thu nhập DN hiện hành
-      Xác định các khoản chênh lệch phát sinh và các khoản thuế TNDN hoãn lại
-      Lập các bút toán định khoản liên quan

Câu 2:
Ngày 1/1/2011 Công ty nhận ứng trước tiền thuê mặt bằng 79.2tr bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10%, thời gian thuê 3 năm. Công ty đã lập hóa đơn và hạch toán theo đúng quy định của chế độ kế toán. Tuy nhiên theo yếu cầu của cơ quan thuế công ty đã kê khai và tạm nộp toàn bộ số thuế thu nhập DN cho hoạt động thuê tài sản này. Hãy cho biết tại năm 2011  công ty sẽ phát sinh những khoản thuế gì liên quan đến thu nhập chịu thuế của DN và lập định khoản.
4 nhận xét
Tags:

04 tháng 7, 2012

Một số bài mẫu SSP đã hoàn thành đạt điểm cao

Một số bài mẫu SSP đã hoàn thành đạt điểm cao


Bài của Trần Quân : 
GDrive : Tải File
Box : Tải File
MediaFire : Tải File
FShare : Tải File

Bài của Phan Tuấn Nam : 
GDrive : Tải File
Box : Tải File
MediaFire : Tải File
FShare : Tải File
Bài tập SSP đã hoàn thành kết xuất file PDF : Tại đây

19 nhận xét
Tags:

29 tháng 6, 2012

Hướng dẫn làm bài tập SSP

A. Chuẩn bị

- Tải phần mềm SSP + FireBird : Tại đây hoặc tại đây 

- Hiện nay SSP đã có phiên bản mới và đang được sử dụng : Tải file tại đây

- Hướng dẫn cài đặt phần mềm Kế toán SSP. Tải File

- Bài tập ghi sổ. Sử dụng cho phần mềm SSP. Tải File

- Phần mềm máy in ảo tạo file pdf  CutePDF dễ cài đặt và sử dụng. Tải File

- Hướng dẫn thực hành SSP bằng Video. Tải File tại đây

- Một số bài mẫu SSP đã hoàn thành đạt điểm cao :
Bài của Trần Quân : 
GDrive : Tải File
Box : Tải File
MediaFire : Tải File
FShare : Tải File

Bài của Phan Tuấn Nam : 
GDrive : Tải File
Box : Tải File
MediaFire : Tải File
FShare : Tải File
Bài tập SSP đã hoàn thành kết xuất file PDF : Tại đây
---o0o---

B. Thực hiện
1. Một số lỗi thường xảy ra khi làm việc với SSP
 
- Đối với XP : SSP hầu như ít xảy ra lỗi

- Đối với Win 7 : Rất hay xảy ra lỗi nên mình sẽ tập trung hướng dẫn xử lý lỗi đối với các bạn cài đặt SSP trên Win 7

a. Lỗi không đăng nhập được SSP - lỗi này hay gặp nhất và đôi khi xử lý cũng rất mất thời gian.
Mô tả như sau:

Nguyên nhân : Do FireBird chưa chạy.

Xử lý lỗi: Vào Control Panel, kiểm tra xem FireBird đã chạy chưa, nếu chưa chạy thì theo các bước sau để khởi động FireBird



Sau khi FireBird đã chạy, mở lại chương trình SSP.

b. Lỗi không gõ tiếng Việt được khi sử dụng Unikey.
Xử lý : Click phải vào Icon Unikey chọn Run as Administrator


c. Lỗi không tạo mới mã, danh mục, nghiệp vụ v.v
 Mô tả lỗi : Khi bạn thêm bất kỳ thao tác nào thì SSP báo lỗi có phần -1 ở cuối


Nguyên nhân : Môi trường hoạt động của SSP chưa phù hợp

Xử lý lỗi : Thiết lập môi trường hoạt động cho SSP.

Click phải Icon SSP chọn Properties và thiết lập theo hình sau:


Click ApplyOK để kết thúc tùy chỉnh.

Đây là 3 lỗi phổ biến nhất mà mình biết và cách giải quyết mà mình thường áp dụng.

---o0o---

2. Thiết lập cơ sở dữ liệu cá nhân:
Trước khi thực hiện SSP, các bạn phải tạo cho mình 1 cơ sở dữ liệu để thực hiện xuyên suốt và khi đến hạn nộp thì cơ sở dữ liệu này sẽ được gửi cho thầy giáo chấm điểm.

2.1 Tạo lập file dữ liệu:
Mặc định file dữ liệu sẽ do SSP tạo theo đường dẫn sau:


C:\Program Files\SSP\Accounting 5.0\DB\accounting.GDB

Việc của các bạn là đổi tên file theo cấu trúc như sau:

"Lớp_Họ và tên_MSSV.GDB"
VD: DHKT7ELT_PhanTuanNam_11328931
 
2.2 Kiểm tra file dữ liệu và ghi nhận cho các phiên làm việc sau:

Chạy SSP


Chọn đường dẫn dữ liệu mới mà các bạn vừa tạo tại bước 2.1:


Kiểm tra lại file dữ liệu bằng cách Click Kết nối thử



Chương trình báo kết quả như trên thì các bạn có thể yên tâm thực hiện Bước 3 sau đây.



---o0o---

3. Thực hiện bài tập ghi sổ trên SSP:
Để thực hiện bài tập này nhanh chóng, các bạn nên in các file trong phần bài tập ghi sổ ra giấy


3.1 Thiết lập phiên làm việc:
- Thiết lập thời gian làm việc: Yêu cầu của thầy là các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 03/2012; Có 2 cách:
Cách 1: Chọn ngay khi đăng nhập hệ thống SSP



Cách 2: Chọn sau khi đã đăng nhập hệ thống SSP
Menu Quản trị, chọn Thiết lập thông số hệ thống


Lưu ý : Nếu ô Tháng (kỳ) đầu tiên bắt đầu sử dụng phần mềm này (tháng / năm) bị mờ đi thì bạn check chọn ô Mở ra để sửa để hiện rõ và cho phép sửa thông tin về tháng 03/2012.


- Thiết lập Hồ sơ công ty: Bạn thiết lập Hồ sơ theo quy ước sau:



3.2 Thiết lập danh mục hàng hóa, khách hàng, tài sản cố định:

- Danh mục khách hàng:


 - Danh mục hàng hóa - vật tư:


- Danh mục Tài sản cố định:



3.3 Nhập số dư đầu kỳ
a. Nhập số dư đầu kỳ


- Nhập số dư tài khoản ban đầu:


- Số dư chi tiết ban đầu theo từng chứng từ : Nhập số dư đầu kỳ của tài khoản 131, 331



- Số dư chi tiết ban đầu: Áp dụng cho một số tài khoản


Bạn chọn số tài khoản tương ứng mà bạn muốn nhập số dư đầu và nhập số dư đầu kỳ vào bên tương ứng.

- Số dư tài sản ban đầu: Với thao tác này, bạn phải lập Danh mục tài sản trước mới nhập số dư tài sản vào được


- Tồn kho ban đầu:Tương tự như việc nhập số dư tài sản ban đầu, bạn phải lập Danh mục hàng hóa (hàng tồn kho) trước khi nhập số dư ban đầu của hàng tồn kho.



3.4 Nhập phát sinh trong kỳ
NV1 : 
Phiếu thu số 111, ngày 4/3/2012 bán vải Công ty Thiên Nga, địa chỉ: 41 Nguyễn Du, Q.1, Tp.HCM, mã số thuế: 0301034611, thu bằng tiền mặt, hoá đơn  846525, ký hiệu AA/12P, 4/3/2012.
Mã hàng
Tên mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
T.tiền
WN269
Vải 269
Mét
         257,00
    13.700
 3.520.900







Cộng tiền hàng



 3.520.900

Tiền thuế GTGT 10%



352.090

Tổng cộng tiền thanh toán



3.872.990
 
Thao tác : Cây dữ liệu > Kế toán tiền mặt > Phiếu thu


Bước 1: Nhấp vào Phiếu thu
Bước 2 : Điền các thông tin như trên hình. Lưu ý nhỏ đối với phần nhập liệu Tài khoản Nợ / Có thì khi bạn nhập xong dòng 1 (STT 1) thì  vào dấu cộng (+) ở giữa để thêm dòng 2 (STT 2); sau khi đã nhập xong thì chuyển sang bước 3 - Lập Hóa đơn.
Bước 3 : Nhập thông tin hóa đơn; sau khi nhập đủ thông tin trên bảng (4) bạn nhấp vào Chấp nhận (5) để hoàn tất việc lập hóa đơn.


Bước 4 : Bấm Lưu - Đóng để kết thúc nghiệp vụ 1.


NV2 :
Mua vải của Công ty Dệt Thành Công, địa chỉ số 12 Phan Đình Phùng, TP. Thái Bình, hoá đơn số 145672 mã số thuế: 1000 123 446-1, ký hiệu AS/12P, 5/3/12, PNK101, 5/3/12, đã trả bằng tiền mặt Phiếu Chi 112, 5/3/2012
Mã hàng
Tên mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
T.tiền
WN491
Vải 491 (Tạo mã hàng hóa mới)
Mét
90.5
29.545
2.673.823
WNH481
Vải WNH481
Mét
862,2
29.545
25.473.699
WNH481
Vải WNH481
Mét
415
28.806
11.954.490

Cộng tiền hàng



40.102.012

Tiền thuế GTGT 10%



4.010.201

Tổng cộng tiền thanh toán



44.112.213

Thao tác : Cây dữ liệu > Kế toán nhập xuất > Nhập hàng mua


Bước 1 : Nhấp vào Nhập hàng mua để tạo phiếu nhập hàng mới;
Bước 2 : Nhập thông tin đầy đủ trên mẫu; Nghiệp vụ này phát sinh 1 hàng hóa mới, do đó phải tạo mã (tương tự như tạo mã hàng hóa ban đầu tại bước nhập số dư)
Bước 3 :Tạo hóa đơn mua vào - Click Hóa đơn để xuất hiện bảng


Có sự khác biệt giữa việc tạo hóa đơn mua vào với hóa đơn bán ra; các bạn xem hình minh họa ở trên sẽ thấy... Hóa đơn mua vào thì không phải nhập dòng Chi tiết hàng hóa, đơn giá thành tiền ... SSP sẽ tự động lấy dữ liệu từ phiếu nhập để đưa ra số tiền cụ thể. Đặc biệt chú ý việc chọn Phân loại hóa đơn.

Thao tác : Cây dữ liệu > Kế toán tiền gửi > Giấy báo Nợ
Trước khi làm nghiệp vụ này, cần phân tích lại 1 chút cho phù hợp: Do hóa đơn này trên 20tr nên việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng chuyển khoản chứ không chi bằng tiền mặt như trong đề yêu cầu.




NV3:
Chi trả tiền thuê gian hàng hội chợ tại Công Viên Tao đàn, địa chỉ số 12 Huỳnh Phúc Kháng, TPHCM Phiếu Chi 113, 5/3/2012, thanh toán theo hoá đơn GTGT số 456123, ký hiệu BN/12P– 2/3/2012,  mã số thuế 0100123400-1: Giá chưa thuế GTGT 2.000.000, thuế GTGT 10%: 200.000

Thao tác : Cây dữ liệu > Kế toán tiền mặt > Phiếu chi


Lập Hóa đơn tương tự nghiệp vụ 2



NV4:
Phiếu thu số 112, ngày 8/3/2012 bán vải cho Công ty Hải Hạnh, địa chỉ 12 Tây Sơn, Hà Nội thu bằng tiền mặt, hoá đơn số 846526, 8/3/2012, mã số thuế 01 007 456 00-1
Mã hàng
Tên mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
T.tiền
WNH481
Vải WNH481
Mét
          289,50
       32.000
    9.264.000







Cộng tiền hàng



9.264.000

Tiền thuế GTGT 10%



926.400

Tổng cộng tiền thanh toán



10.190.400

Thao tác : Cây dữ liệu > Kế toán tiền mặt > Phiếu thu



 NV5:
 Mua vải của Công ty Dệt Thành Công, địa chỉ số 14 Quang Trung, TP. Thái Bình, mã số thuế 1000 123 789 -1, PNK 102, 11/3/2012, hoá đơn GTGT số 423756 ký hiệu PL2007N, 11/3/2012, chưa trả tiền người bán:
Mã hàng
Tên mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
T.tiền
WN269
Vải WN269
Mét
532
12.727
6.770.764
WNH481
Vải WNH481
Mét
415
28.806
11.954.490

Cộng tiền hàng



18.725254

Tiền thuế GTGT 10%



1.872.525

Tổng cộng tiền thanh toán



20.597.779

NV6:
Ngày 12/3/2012 bán vải cho Công ty 28, địa chỉ 200 Cầu Giấy, Hà Nội, hoá đơn số 846527, mã số thuế 0156789456-1, 12/3/2012, chưa thu được tiền, khách hàng chấp nhận thanh toán.
Mã hàng
Tên mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
T.tiền
WNH481
Vải WNH481
Mét
          289,50
       32.000
    9.264.000
WN269
Vải 269
Mét
         257,00
    13.700
 3.520.900

Cộng tiền hàng



12.784.900

Tiền thuế GTGT 10%



1.278.490

Tổng cộng tiền thanh toán



14.063.390


NV7:
Phiếu Chi 114, 14/3/2012, trả nợ tiền mua vải của Công ty Dệt Thành Công 20.000.000 đ

NV8:
Phiếu Chi 115, 14/3/2012, nộp tiền mặt vào ngân hàng Vietcombank TP.HCM 20.000.000đ

NV9:  
Giấy báo có của Ngân hàng Vietcombank ngày 15/3/2012, Cty 28 đã thanh toán  tiền hàng theo hoá đơn 846527, 12/3/2012: 14.063.390đ

NV10:
Phiếu Chi  116, 15/3/2012, tạm ứng lương đợt 1 cho nhân viên văn phòng 9.000.000, nhân viên bán hàng 7.000.000.

NV11:
Phiếu Chi  117, 15/3/2012, thanh toán tiền mua văn phòng phẩm cho Công ty Hưng Loan, 12 Minh Khai, TP. Thái Bình, theo hoá đơn GTGT số 159763– 15/3/2012, ký hiệu PL/2012P: Giá chưa thuế GTGT 1.2.000.000, thuế GTGT 10%: 120.000đ, mã số thuế của Công ty Hưng Loan: 1000 123 753-1

NV12:
Mua một xe tải hiệu Daewoo,2 tấn, của Công ty DAEWOO Việt Nam, mã số thuế 0148975612-1địa chỉ 14 Mỹ ĐÌnh Hà Nội, số tài khoản 421 156 789 4563 tại ngân hàng VietCombank hà nội,  sản xuất tại VN. Trị giá 180.000.000đ hoá đơn GTGT số 723895, 15/3/2012, ký hiệu NL/2012P đã làm ủy nhiệm chi thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng Vietcombank TP.HCM

NV13:
Phiếu Chi  118, 16/3/2012, thanh toán tiền lệ phí trước bạ xe tải Daewoo Biên lai lệ phí trược bạ số 241139 ngày 16/3/2012: 2.600.000 và Biên lai lệ phí làm biển số xe 654789 16/3/2012: 1.400.000đ
 
NV14:
Giấy nộp tiền bằng chuyển khoản tiền thuế môn bài năm 2007: 850.000đ, ngày 16/3/2012

NV15:
Phiếu Chi  119, 16/3/2012, thanh toán tiền thuê văn phòng từ tháng 3/2012 đến 2/2013 cho Công ty Metropolitan, địa chỉ 30 Nguyễn Khuyến, Hà Nội, mã số thuế 0112345687-1 theo hoá đơn GTGT số853126, ký hiệu HN2007N – 15/3/2007: Giá chưa thuế GTGT 60.000.000, thuế GTGT 10%: 6.000.000đ

NV16:
Phiếu thu số 113, ngày 16/3/2012 bán vải cho Công ty 28 địa chỉ 200 Cầu Giấy, Hà Nội, hoá đơn số 846528, mã số thuế 0156789456-1, 16/3/2012
Mã hàng
Tên mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
T.tiền
WNH481
Vải WNH481
Mét
          2.500
       32.000
80.000.000
WN269
Vải 269
Mét
100
    13.700
1.370.000

Cộng tiền hàng



81.370.000

Tiền thuế GTGT 10%



8.137.000

Tổng cộng tiền thanh toán



89.507.000

NV17:
Phiếu thu số 114, ngày 17/3/2007 thu nợ (cũ) bán vải cho Công ty 28 trong tháng 1/2007: 32.000.000đ

NV18:
Ngày 20/3/2012 bán vải cho Công ty 28 địa chỉ 200 Cầu Giấy, Hà Nội, hoá đơn số 846529, mã số thuế 0156789456-1 , khách hàng chấp nhận thanh toán sau 30 ngày.
Mã hàng
Tên mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
T.tiền
WNH481
Vải WNH481
Mét
         8.500
       31.000
263.500.000

Cộng tiền hàng



263.500.000

Tiền thuế GTGT 10%



26.350.000

Tổng cộng tiền thanh toán



289.850.000

NV19:
Tiền lương phải trả cho CNV tháng 3/2012: nhân viên văn phòng 20.000.000, nhân viên bán hàng 14.000.000.

NV20:
Công ty Trích BHXH, BHYT, Kinh phí công đoàn theo tỷ lệ tiền lương quy định.

NV21:
Phiếu Chi  120, 25/3/2012, thanh toán tiền lương đợt 2 của tháng 3/2012 cho CNV.

NV22:
Khấu hao Tài sản cố định tăng trong tháng 2/2012, gồm máy vi tính 2 bộ: 35.000.000đ (mỗi bộ 17.500.000đ), và Máy photocopy Toshiba 1 bộ 15.000.000đ.  Hai loại tài sản cố định bắt đầu tính khấu hao từ tháng 3/2012, thời gian khấu hao là 3 năm. Biết rằng 1 máy vi tính sử dụng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp,1 máy cho bộ phận bán hàng.  Máy Photocopy sử dụng tại bộ phận bán hàng.


NV23:
Tính và hạch toán chi phí tiền thuê văn phòng tháng 3/2012.

NV24:
Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ.

NV25:
Lập Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hoá tháng 3/2012.

NV26:
Tính tổng số phát sinh nợ, phát sinh có tất cả các tài khoản trong sổ cái. Sau đó hãy xác định KQKD tháng 3/07.

NV27:
Lập bảng cân đối phát sinh tháng 3/2012

NV28:



Lập Tờ khai nộp thuế GTGT tháng 3/2012 và các bảng kê mua vào, bán ra có liên quan.

NV29:

Lập Báo cáo tài chính quý 1/2012.
126 nhận xét
Tags: