Thông báo về việc tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014
Thông tin:Thông báo về việc tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014
Thực
hiện Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế; Quyết định số 1419/QĐ-TCT ngày 9/9/2014
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc thành lập Hội đồng thi cấp chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014,
Hội
đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014 thông báo
về việc tổ chức kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm
2014 như sau:
1. Đối tượng và điều kiện dự
thi
Là
người Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam từ 01 năm trở
lên và có đủ các điều kiện sau:
-
Có lý lịch rõ ràng, không thuộc các trường hợp sau:
+
Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
+
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt
tù.
+ Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế,
hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một (01) năm,
kể từ ngày có quyết định xử phạt.
+
Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
+
Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên
ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật (chuyên ngành pháp luật kinh
tế) và đã có thời gian làm việc trong lĩnh vực này từ hai (02) năm trở lên tính
đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
-
Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định tại Điểm 2 và Điểm 8 Thông
báo này.
2. Hồ sơ dự thi
2.1.
Người dự thi đăng ký dự thi lần đầu
2.1.1.
Trường hợp người dự thi thuộc diện phải thi 2 môn (có thể đăng ký dự thi 2 môn
hoặc 1 môn), hồ sơ gồm:
(1)
Đơn đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05
ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).
(2)
Sơ yếu lý lịch có dán ảnh, đóng dấu giáp lai ảnh, giáp lai hồ sơ và xác nhận
của cơ quan, đơn vị nơi người đăng ký dự thi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi cư trú (mẫu số 02 kèm theo Thông báo này).
Đối
với người nước ngoài là Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (bản chính hoặc bản sao có
chứng thực).
(3)
Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành nêu tại
Điểm 1 Thông báo này (bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có công
chứng đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp).
(4)
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn sử
dụng (bản sao có chứng thực).
(5)
Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác
tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc sổ bảo hiểm xã hội của người dự
thi (bản sao có chứng thực).
(6)
Một (01) ảnh mầu cỡ 3x4 và hai (02) ảnh mầu cỡ 4 x 6 chụp trong thời gian sáu
(06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì có dán tem và
ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.
2.1.2.
Trường hợp người dự thi thuộc diện được miễn 01 môn thi theo quy định tại điểm
1, điểm 2 Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính,
hồ sơ gồm:
(1)
Các giấy tờ nêu tại Mục (1), (2), (3), (4), (6), Điểm 2.1.1 Thông báo này.
(2)
Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn môn thi theo quy định:
a)
Miễn môn thi Kế toán:
-
Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên (bản sao có chứng
thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính đối với người
dự thi đã được cấp chứng chỉ.
-
Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác
tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) và bản sao có chứng thực Quyết định
nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác đối với người dự thi đã làm giảng viên
của môn học kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên
tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường
hợp bị kỉ luật buộc thôi việc), đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ
làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển
công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
-
Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán hoặc Kiểm toán và
Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác
(mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) đối với người dự thi đã làm việc trong lĩnh
vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị
sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế
toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ
năm (05) năm trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
b)
Miễn môn thi Pháp luật về thuế:
-
Chứng chỉ hành nghề hành nghề Luật sư (bản sao có chứng thực) do cơ quan có
thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp và bằng tốt nghiệp đại học chuyên
ngành pháp luật kinh tế (bản sao có
chứng thực) đối với người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư.
-
Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác
tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) và
Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (bản sao có chứng
thực) đối với:
+
Người dự thi đã là công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh
tra viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế trở lên và có thời gian công tác
trong ngành thuế từ năm (05) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế
(không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy
chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể
từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
+
Người dự thi đã làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao
đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm
giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi
lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm
kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
2.2.
Người dự thi đăng ký dự thi lại các môn chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa
thi
2.2.1.
Trường hợp đăng ký dự thi lại môn thi chưa đạt hoặc dự thi 1 môn chưa thi, hồ
sơ gồm:
(1)
Các giấy tờ nêu tại Mục (1), (6), Điểm 2.1.1 Thông báo này.
(2)
Bản chụp chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cấp.
2.2.2.
Trường hợp đăng ký dự thi lại 1 môn chưa đạt hoặc 1 môn chưa thi và thuộc diện
được miễn 01 môn thi theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Điều 14 Thông tư số
117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính, hồ sơ gồm:
(1)
Các giấy tờ nêu tại Mục (1), (2), Điểm
2.2.1 Thông báo này.
(2)
Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn môn thi theo quy định tại Mục (2)
Điểm 2.1.2 Thông báo này.
3.
Môn thi, hình thức thi, thời gian thi, ngôn ngữ thi
-
Môn thi gồm:
+
Môn thi Pháp luật về thuế, bao gồm Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về
thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí; Luật Quản
lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+
Môn thi Kế toán, bao gồm các nội dung sau: Luật Kế toán và các văn bản hướng
dẫn thi hành; Các chuẩn mực kế toán Việt Nam; Các chế độ kế toán đối với hoạt
động kinh doanh; Lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán.
-
Hình thức thi: thi viết.
-
Thời gian thi: 180 phút/môn thi.
-
Ngôn ngữ thi: Tiếng Việt.
4. Thời gian tổ chức thi
Kỳ
thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014 được tổ chức
vào tháng 12/2014.
5. Địa điểm tổ chức thi
Kỳ
thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014 được tổ chức tại hai khu vực:
-
Miền Bắc: tại Thành phố Hà Nội.
-
Miền Nam: tại thành phố Hồ Chí Minh.
Thí
sinh tự lựa chọn khu vực dự thi để đăng ký trong Đơn đăng ký dự thi.
Thông
tin về danh sách những người đủ điều kiện dự thi, danh sách những người đủ điều
kiện miễn thi, danh sách những người không đủ điều kiện dự thi, thời gian thi,
địa điểm thi, lịch thi chính thức sẽ được
thông báo trước ngày 25/11/2014 trên Website của Tổng cục Thuế
(www.gdt.gov.vn). (Lưu ý: Thí sinh tự tra cứu thông tin trên website của Tổng
cục Thuế, Hội đồng thi không gửi thông báo riêng cho từng thí sinh).
6. Thời hạn nộp hồ sơ dự thi
Thời
hạn nộp hồ sơ: trong 5 ngày làm việc, từ ngày 29/9/2014 đến ngày 3/10/2014:
-
Buổi sáng: Từ 8h00’ đến 11h30’.
-
Buổi chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
Hồ
sơ được sắp xếp bỏ vào túi hồ sơ, ghi đầy đủ các thông tin trên trang bìa túi
hồ sơ (mẫu số 04 kèm theo Thông báo này). Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ đăng
ký thi tại 01 khu vực thi.
Hồ
sơ dự thi làm không theo mẫu quy định, không đầy đủ, lập không đúng theo Thông
báo này, hồ sơ của người không đủ điều kiện dự thi, hồ sơ nộp sau 17h00’ ngày
3/10/2014 sẽ không được chấp nhận. Hồ sơ đã nộp không trả lại người đăng ký dự
thi.
7. Địa điểm nộp hồ sơ dự thi
Hồ
sơ nộp tại hai địa điểm:
-
Tại Hà Nội: Trụ sở cơ quan Tổng cục Thuế, Tầng 4, Khu Văn phòng, Toà nhà Kinh
Đô, địa chỉ 93 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
-
Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại Thành phố Hồ
Chí Minh, địa chỉ 138 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3 – Thành phố Hồ Chí Minh.
Để
tạo thuận lợi cho người dự thi, Tổng cục Thuế sẽ bố trí bộ phận thường trực để
tiếp nhận và hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung kịp thời hồ sơ cho người dự thi.
8. Lệ phí thi
-
Thi 02 môn: 400.000 đồng.
-
Thi 01 môn: 200.000 đồng.
-
Thí sinh nộp lệ phí thi khi đến nhận phòng thi và làm các thủ tục trước ngày
thi.
9. Địa chỉ liên hệ
Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ theo số điện thoại sau để
được giải đáp: 04.222.11842 hoặc
04.222.11847
Người
đăng ký dự thi tải (download) các mẫu biểu hồ sơ đăng ký dự thi tại địa chỉ
website: www.gdt.gov.vn hoặc www.mof.gov.vn.
Hội
đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2014 trân
trọng thông báo./.
Nguồn : Tổng cục thuế
Maubieukemthongbao2014.rar (52 KB)
Đăng nhận xét