Thủ tục đăng ký người phụ thuộc đối với cá nhân có thu nhập từ 01/10/2014
Thông tin:(Kế toán 7E) - Ngày 13/6/2014, Bộ tài chính đã ban hành quyết định số 1378/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ tài chính, trong đó gồm 2 thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý thuế thu nhập cá nhân:
- Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh
đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh
đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; cá nhân, nhóm cá nhân có
thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai và theo phương pháp khoán
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A.
Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế
I.
Lĩnh vực Thuế
1.
Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ
tiền lương, tiền công
-
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Đăng ký NPT
(1.1)
Đăng ký NPT lần đầu
+ Hồ sơ:
Cá nhân
lập mẫu Đăng ký NPT theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý
thuế để tính giảm trừ gia cảnh trong suốt thời gian tính giảm trừ gia cảnh.
+ Địa
điểm:
Cá nhân
nộp mẫu Đăng ký NPT cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu cá nhân nộp thuế qua
tổ chức, cá nhân trả thu nhập) hoặc cho cơ quan Thuế (nếu cá nhân trực tiếp
khai thuế với cơ quan Thuế).
+ Thời
hạn:
++ Trường
hợp cá nhân nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp
mẫu Đăng ký NPT chậm nhất là trước thời hạn khai thuế của tổ chức, cá nhân trả
thu nhập theo quy định của Luật Quản lý Thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu
giữ một (01) mẫu Đăng ký và nộp một (01) mẫu Đăng ký cho cơ quan thuế trực tiếp
quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó
theo quy định của Luật quản lý thuế.
++ Trường
hợp cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế thì cá nhân nộp mẫu
Đăng ký NPT cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai
thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật Quản lý
thuế.
(1.2) Đăng ký khi có thay đổi NPT
Trường
hợp trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi
(tăng/giảm) về NPT thì cá nhân đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1).
(1.3) Đăng ký NPT khi thay đổi nơi làm việc
Trường
hợp trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi nơi làm
việc thì cá nhân đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1).
(1.4) Đăng ký NPT khi quyết toán
+ Hồ sơ:
Trường
hợp trong năm cá nhân chưa đăng ký NPT để tính giảm trừ gia cảnh thì cá
nhân được xác định NPT theo thực tế phát sinh và lập mẫu Đăng ký NPT như
bước (1.1) khi nộp hồ sơ quyết toán thuế.
+ Địa
điểm:
++ Cá
nhân ủy
quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT cho
tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
++ Cá
nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ
quan thuế cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN.
+ Thời
hạn:
++
Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân
trả thu nhập thì cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT khi quyết toán cho tổ chức, cá
nhân trả thu nhập chậm nhất là trước thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập
nộp hồ sơ quyết toán. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) mẫu Đăng
ký NPT và nộp một (01) mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng
hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là
ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
++
Trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan Thuế thì cá nhân nộp
mẫu Đăng
ký NPT khi quyết toán cho cơ quan Thuế cùng với hồ sơ quyết
toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ
ngày kết thúc năm dương lịch.
Riêng
đối với người phụ thuộc khác (ví dụ: anh, chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô,
dì...) theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số
111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thời hạn đăng ký giảm trừ gia
cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế.
Bước
2: Nộp hồ sơ chứng minh NPT
(2.1) Nộp hồ sơ chứng minh NPT lần đầu
+ Hồ sơ:
Cá nhân
lập hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số
111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013
của Bộ Tài chính.
+ Địa
điểm:
Cá nhân
nộp hồ sơ chứng minh NPT tại nơi nộp mẫu Đăng ký NPT.
+ Thời
hạn:
Cá nhân
nộp hồ sơ chứng minh NPT trong vòng 03 tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký
NPT.
(2.2)
Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi có thay đổi NPT
Trong
thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân có phát sinh tăng hoặc giảm NPT thì cá nhân
thực hiện nộp hồ sơ chứng minh NPT như lần đầu (bước 2.1).
(2.3)
Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi thay đổi nơi làm việc
Trong
thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi nơi làm việc thì cá nhân nộp
hồ sơ chứng minh NPT như lần đầu (bước 2.1).
(2.4)
Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi quyết toán
Trường
hợp cá nhân đăng ký NPT bổ sung khi quyết toán thì cá nhân phải nộp hồ sơ chứng
minh NPT như bước 2.1.
-
Cách thức thực hiện:
+ Cá
nhân thuộc diện nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT
và hồ sơ chứng minh NPT tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả
thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT tại bộ phận một cửa của cơ quan Thuế quản lý trực
tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu hồ sơ chứng
minh NPT của cá nhân tại đơn vị và xuất trình khi cơ quan Thuế yêu cầu.
+ Cá
nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nộp mẫu Đăng ký NPT và hồ
sơ chứng minh NPT tại bộ phận một cửa của cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu
điện.
Riêng
đối với trường
hợp cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT và hồ sơ chứng minh NPT bổ sung khi
quyết toán thuế thì nộp tại tổ chức cá nhân trả thu nhập nếu cá nhân ủy
quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan thuế (tại
bộ phận một cửa của cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu điện) nếu cá nhân trực
tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành
phần hồ sơ bao gồm:
+ Mẫu
Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh - Mẫu số 16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Hồ
sơ chứng minh NPT:
++) Đối
với con:
+++) Con
dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp
Chứng minh nhân dân (nếu có).
+++) Con
từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh
gồm:
++++) Bản
chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).
++++) Bản
chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết
tật.
+++) Con
đang theo học tại các bậc học, hồ sơ chứng minh gồm:
++++) Bản
chụp Giấy khai sinh.
++++) Bản
chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ
khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.
+++) Trường
hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo
từng trường
hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh
mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết
định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
++) Đối
với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:
+++) Bản
chụp Chứng minh nhân dân.
+++) Bản
chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy
chứng nhận kết hôn.
Trường
hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên
hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có
khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định
của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng
lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao
động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
++) Đối
với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế,
cha nuôi hợp
pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:
+++) Bản
chụp Chứng minh nhân dân.
+++)
Giấy tờ hợp
pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản
chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công
nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường
hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng
minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao
động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật
về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản
chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như
bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
++) Đối
với các cá nhân khác (gồm anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội, ông
ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột, cháu ruột,
người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật), hồ sơ
chứng minh gồm:
+++) Bản
chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
+++) Các
giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp
luật.
Trường
hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu
trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao
động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về
người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản
chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như
bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
Các giấy
tờ hợp pháp nêu trên, là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ
của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
++++) Bản
chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu
có).
++++) Bản
chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
++++) Bản
chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
++++)
Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về
quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư
trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
++++)
Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về
quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang
cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai
nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
++) Cá
nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng
trường
hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn
cứ chứng minh người phụ thuộc.
++) Đối
với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính,
sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác thuộc diện được
tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch của người nộp thuế thì hồ sơ
chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo hướng dẫn tại các điểm nêu trên hoặc
chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm theo văn bản
hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ
khai.
Thủ
trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ
thuộc, năm sinh và quan hệ với người nộp thuế; các nội dung khác, người nộp
thuế tự khai và chịu trách nhiệm.
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ. Riêng đối với trường hợp cá nhân nộp thuế qua tổ
chức, cá nhân trả thu nhập thì nộp 02 mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh cho tổ
chức, cá nhân trả thu nhập.
-
Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có kết quả giải quyết
- Lệ
phí (nếu có): không có
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu
Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh - Mẫu số 16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Bản kê
khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - Mẫu số 21a/XN-TNCN ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Bản kê
khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - Mẫu số 21b/XN-TNCN ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người
nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
+ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012;
+ Nghị
định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế thu nhập cá nhân;
+ Thông
tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật
thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số
65/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông
tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị
định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính Phủ.
Ghi
chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
B.
Thủ tục hành chính cấp Chi cục Thuế
I.
Lĩnh vực Thuế
1.
Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ
tiền lương, tiền công; cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai và theo phương pháp khoán
-
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Đăng ký NPT
(1.1)
Đăng ký NPT lần đầu
+ Hồ sơ:
Cá nhân
có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai lập mẫu Đăng ký NPT theo mẫu
ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế để tính giảm trừ gia cảnh trong
suốt thời gian tính giảm trừ gia cảnh.
Cá nhân,
nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
khai thông tin chi tiết về NPT tại Tờ khai thuế khoán.
+ Địa
điểm:
Cá nhân
có thu nhập từ tiền lương, tiền công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập
nộp mẫu Đăng ký NPT cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
Cá nhân,
nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nộp
mẫu Đăng ký NPT và cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp khoán nộp Tờ khai thuế khoán cho cơ quan
Thuế trực tiếp quản lý.
+ Thời
hạn:
++ Đối
với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân
trả thu nhập thì nộp mẫu Đăng ký NPT chậm nhất là trước thời hạn khai thuế
của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo quy định của Luật Quản lý Thuế. Tổ
chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) bản đăng ký và nộp một (01) bản
đăng ký cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế
thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật quản lý thuế.
++ Đối
với cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
kê khai thì nộp mẫu Đăng ký NPT cùng với tờ khai tạm nộp thuế quý theo quy định
tại Luật Quản lý thuế
++ Đối
với cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
thì thời hạn nộp Tờ khai thuế khoán theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
(1.2) Đăng ký khi có thay đổi NPT
Trường
hợp trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi
(tăng/giảm) về NPT thì cá nhân đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1).
(1.3) Đăng ký NPT khi thay đổi nơi làm việc, nơi
kinh doanh
Trường
hợp trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi nơi làm
việc, nơi kinh doanh thì cá nhân đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1).
(1.4) Đăng ký NPT khi quyết toán
+ Hồ sơ:
Trường
hợp trong năm cá nhân (trừ cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khoán) chưa đăng ký NPT để tính giảm trừ gia cảnh thì cá
nhân được xác định lại NPT theo thực tế phát sinh và lập mẫu Đăng ký NPT như
bước 1.1 khi quyết toán thuế.
+ Địa
điểm:
++ Cá
nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế
qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT cho tổ chức, cá nhân trả
thu nhập. Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp
quyết toán thuế với cơ quan thuế thì nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan thuế cùng
với hồ sơ quyết toán thuế TNCN.
++ Cá
nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nộp mẫu Đăng
ký NPT cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN.
+ Thời
hạn:
++ Đối
với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế
qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT khi quyết
toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chậm nhất là trước thời điểm tổ chức, cá
nhân trả thu nhập nộp hồ sơ quyết toán. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ
một (01) mẫu Đăng ký NPT và nộp một (01) mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan thuế trực
tiếp quản lý cùng hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý
thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Trường
hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với
cơ quan thuế thì nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan thuế cùng với hồ sơ quyết toán
thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ
ngày kết thúc năm dương lịch.
++
Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì
nộp mẫu Đăng ký NPT khi quyết toán cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy
định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm
dương lịch.
Riêng
đối với người phụ thuộc khác (ví dụ: anh, chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô,
dì...) theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số
111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thời hạn đăng ký giảm trừ
gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế.
Bước
2: Nộp hồ sơ chứng minh NPT
(2.1) Nộp hồ sơ chứng minh NPT lần đầu
+ Hồ sơ:
Cá nhân
lập hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư
số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
+ Địa
điểm:
Cá nhân
nộp hồ sơ chứng minh NPT tại nơi nộp mẫu Đăng ký NPT.
+Thời
hạn:
Cá nhân
nộp hồ sơ chứng minh NPT trong vòng 03 tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký NPT
hoặc khai giảm trừ gia cảnh NPT.
(2.2) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi có thay đổi NPT
Trong
thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân có phát sinh tăng hoặc giảm NPT thì cá
nhân thực hiện nộp hồ sơ chứng minh NPT như lần đầu (bước 2.1).
(2.3) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi thay đổi nơi
làm việc, nơi kinh doanh
Trong
thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi nơi làm việc, nơi kinh doanh
thì cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT như lần đầu (bước 2.1).
(2.4) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi quyết toán
Trường
hợp cá nhân đăng ký NPT bổ sung khi quyết toán thì cá nhân phải nộp hồ
sơ chứng minh NPT như bước 2.1.
- Cách thức thực hiện:
+ Đối
với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân
trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT và hồ sơ chứng minh NPT tại tổ chức, cá nhân
trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT tại bộ phận một
cửa của cơ quan Thuế quản lý trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện. Tổ chức, cá
nhân trả thu nhập lưu hồ sơ chứng minh NPT của cá nhân tại đơn vị và xuất trình
khi cơ quan Thuế yêu cầu.
Riêng
đối với trường hợp cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT và hồ sơ chứng minh NPT bổ sung
khi quyết toán thuế thì nộp tại tổ chức cá nhân trả thu nhập nếu cá nhân ủy
quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan thuế (tại
bộ phận một cửa của cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu điện) nếu cá nhân trực
tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế.
+ Đối
với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai, phương
pháp khoán
nộp mẫu Đăng ký NPT và hồ sơ chứng minh NPT tại bộ phận một cửa của cơ quan
thuế hoặc nộp qua đường bưu điện.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành
phần hồ sơ bao gồm:
+ Mẫu
Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh - Mẫu số 16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Tờ
khai thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khoán
- Mẫu số 10/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính.
+ Tờ
khai thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khoán - Mẫu số 10A/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
+ Hồ
sơ chứng minh NPT:
++) Đối
với con:
+++) Con
dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp
Chứng minh nhân dân (nếu có).
+++) Con
từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh
gồm:
++++) Bản
chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).
++++) Bản
chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết
tật.
+++) Con
đang theo học tại các bậc học, hồ sơ chứng minh gồm:
++++) Bản
chụp Giấy khai sinh.
++++) Bản
chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ
khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.
+++)
Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo
từng trường
hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh
mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con
nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền...
++) Đối
với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:
+++) Bản
chụp Chứng minh nhân dân.
+++) Bản
chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy
chứng nhận kết hôn.
Trường
hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ
sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả
năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của
pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao
động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động
(như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
++) Đối
với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế,
cha nuôi hợp
pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:
+++) Bản
chụp Chứng minh nhân dân.
+++)
Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế
như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết
định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường
hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần
có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản
chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết
tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ
bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung
thư, suy thận mãn,..).
++) Đối
với các cá nhân khác (gồm anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội, ông
ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột, cháu ruột,
người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật), hồ sơ
chứng minh gồm:
+++) Bản
chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
+++) Các
giấy tờ hợp
pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Trường
hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ
sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản
chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết
tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ
bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung
thư, suy thận mãn,..).
Các giấy
tờ hợp pháp nêu trên, là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ
của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
++++) Bản
chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu
có).
++++) Bản
chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
++++) Bản
chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
++++)
Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về
quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư
trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
++++)
Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về
quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang
cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai
nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
++) Cá
nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng
trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn
cứ chứng minh người phụ thuộc.
++) Đối
với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính,
sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác thuộc diện được
tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch của người nộp thuế thì hồ sơ
chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo hướng dẫn tại các điểm nêu trên hoặc
chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm theo văn bản
hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ
khai.
Thủ
trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ
thuộc, năm sinh và quan hệ với người nộp thuế; các nội dung khác, người nộp
thuế tự khai và chịu trách nhiệm.
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ. Riêng đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương,
tiền công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì nộp 02 mẫu Đăng ký NPT
giảm trừ gia cảnh cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
-
Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công; cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai và
theo phương pháp khoán.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có kết quả giải quyết
- Lệ
phí (nếu có): không có
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu
Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh - Mẫu số 16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Tờ
khai thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khoán
- Mẫu số 10/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính.
+ Tờ
khai thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khoán - Mẫu số 10A/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
+ Bản kê
khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - Mẫu số 21a/XN-TNCN ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Bản kê
khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - Mẫu số 21b/XN-TNCN ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người
nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế
- Căn
cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật
Thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
+ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN số 26/2012/QH13 ngày
22/11/2012;
+ Nghị
định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế thu nhập cá nhân;
+ Thông
tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật
thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số
65/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông
tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và
Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính Phủ.
Ghi
chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Đăng nhận xét